Dân số Philippines mới nhất hiện tại
Dân số hiện tại của Philippines là 113.065.105 người vào ngày 17/11/2022 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc. Dân số Philippines hiện chiếm 1,42% dân số thế giới. Philippines đang đứng thứ 13 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ. Mật độ dân số của Philippines là 379 người/km2. Với tổng diện tích đất là 298.192 km2. 47,68% dân số sống ở thành thị (52.604.999 người vào năm 2019). Độ tuổi trung bình ở Philippines là 26,3 tuổi.
Vào năm 2022, dân số Philippines dự kiến sẽ tăng thêm 1.462.081 người và đạt 113.242.527 vào đầu năm 2023. Tăng trưởng dân số tự nhiên được dự báo là dương do số ca sinh sẽ nhiều hơn số ca tử vong là 1.526. .182 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức như năm ngoái thì dân số sẽ giảm -64.101 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Philippines để định cư sẽ ít hơn số người rời quốc gia này để định cư ở một quốc gia khác. Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số Philippines hàng ngày vào năm 2022 sẽ như sau: Trung bình 6.051 trẻ em được sinh ra mỗi ngày Trung bình 1.870 người chết mỗi ngày -176 người di cư trung bình mỗi ngày Dân số Philippines sẽ tăng trung bình khoảng 4.006 người mỗi ngày vào năm 2022.
Mật độ dân số Philippines
Mật độ dân số của Philippines là 379 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 17/11/2022. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Philippines chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Philippines. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Philippines là 298.192 km2.
Bạn có nhu cầu tìm việc làm philippin liên hệ Việc Làm Philippines 24h để được tư vấn
Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2019)
Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ những người không thể làm việc (những người phụ thuộc) so với lực lượng lao động của một quốc gia. Những người phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và những người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi. Tổng tỷ số phụ thuộc ở Philippines năm 2019 là 54,7%. Tỷ lệ phụ thuộc trẻ em Tỷ lệ phụ thuộc trẻ em là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia. Tỷ lệ phụ thuộc trẻ em ở Philippines là 45,9%. Tỷ số người cao tuổi phụ thuộc Tỷ số người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ số người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia. Tỷ lệ phụ thuộc người cao tuổi ở Philippines là 8,8%. Tuổi thọ (2019) Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó chỉ ra thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết. Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Philippines là 71,4 tuổi. Con số này thấp hơn so với tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi). Tuổi thọ trung bình của nam giới là 67,4 tuổi. Tuổi thọ trung bình của phụ nữ là 75,7 tuổi.
Nhân khẩu Philippines
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, dân số Philippines ước tính là 111.783.959 người, tăng 1.465.825 người so với dân số 110.320.021 người năm trước. Năm 2021, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 1.534.819 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -68.994 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,008 (1.008 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2021 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ. Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Philippines trong năm 2021: 2.201.056 trẻ được sinh ra 666.237 người chết Gia tăng dân số tự nhiên: 1.534.819 người Di cư: -68.994 người 56.114.657 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021 55.669.302 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021
Biểu đồ dân dố Philippines
Dự báo dân số Philippine

Các số liệu Dân số trong bảng và đồ thị dân số Philippin (1955 – 2020) qua các năm được lấy tại thời điểm 01 tháng 7 hàng năm. Thời gian trễ nhất, nếu ít hơn ngày 1 tháng 7, chỉ là ước tính. Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,… trong 2 bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm. Con số Tỷ lệ tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm gia tăng dân số hàng năm dựa trên dữ liệu dân số từ ngày 1 tháng 7 năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % thay đổi hàng năm được thể hiện trong dân số qua các năm.
Bảng hàng năm thể hiện tốc độ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó. Di cư: hay Di cư là sự thay đổi nơi cư trú của một cá nhân hoặc một nhóm người để tìm một nơi định cư tốt hơn, phù hợp hơn (từ quốc gia này sang quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến định cư) và Di cư (những người rời đi để định cư ở một ‘quốc gia’ khác). Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa trên số liệu và ước tính của Liên Hợp Quốc.
Bài viết liên quan